Theo những quy định luật mới và nghị định mới về thực hiện luật và chính sách về bảo hiểm xã hội trong đó việc người lao động được hưởng chế độ thai sản được quy định cụ thể như thế nào? Những hướng dẫn cụ thể của Việt Luật về nội dung này như sau:
I. Cơ sở pháp lý
Luật Bảo hiểm xã hội 2014
II. Nội dung tư vấn
Theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
"Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con."
Như vậy, trong trường hợp của bạn, chế độ thai sản bạn có thể được hưởng bao gồm: chế độ của lao động nữ mang thai và chế độ của lao động nữ sinh con. Đối với chế độ của lao động nữ mang thai, kể từ thời điểm bạn được nhận vào làm việc và đóng BHXH là tháng 3/2016 thì khi bạn mang thai, bạn sẽ được hưởng chế độ này trong suốt quá trình mang thai. Trong trường hợp của bạn, bạn được nghỉ khám thai theo quy định tại Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
"Điều 32. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
1. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần."
Đối với chế độ sinh con, theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật BHXH, bạn phải đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con thì mới đủ điều kiện hưởng chế độ này. Căn cứ vào thông tin mà bạn cung cấp, bạn có thể sinh con vào khoảng tháng 1 năm 2017 tức là để được hưởng chế độ thai sản: từ tháng 1/2016 (hoặc tháng 2/2016) đến đến tháng 12/2016 (hoặc tháng 1/2017) bạn phải đóng đủ 6 tháng BHXH. Như vậy, theo như bạn nói rằng trong thời gian từ tháng 3 đến tháng 12 năm 2016, bạn sẽ đóng đủ 6 tháng BHXH thì bạn có thể được hưởng chế độ thai sản khi sinh con.
Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo.
Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.
Địa chỉ tư vấn hỗ trợ : Ccongtyvietluathanoi@gmail.com
Hotline: 043 997 4288/ 0965 999 345
Luật mới 2016
Chủ Nhật, 16 tháng 10, 2016
Thứ Sáu, 14 tháng 10, 2016
Tư vấn xuất nhập khẩu hàng hóa trong hàng không dân dụng
Những quy định mới về thực hiện thủ tục trong khai báo các mã sản phẩm hàng hóa trong xuất nhập cảnh hàng không thực hiện cụ thể như sau:
- Hàng hóa XK không có tên cụ thể trong Biểu thuế XK, có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng ≥ 51% giá thành sản phẩm thì người nộp thuế khai như sau:
+ Tại ô “Mã số hàng hóa”: khai mã hàng của mặt hàng XK tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế NK ưu đãi tại Nghị định 122.
+ Ô “Mã quản lý riêng”: khai mã “TNKS”.
+ Ô “Thuế suất”: khai 5%.
- Nếu hàng hóa có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng ˂ 51% giá thành sản phẩm thì khai mã “TNKSD51” tại ô “Mã quản lý riêng” và bỏ trống, không khai tại ô “Thuế suất”.
- Trường hợp hàng hóa XK không có tên cụ thể trong Biểu thuế XK và không thuộc trường hợp trên thì:
+ Tại ô “Mã số hàng hóa”: khai mã hàng của hàng hóa XK tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế NK ưu đãi tại Nghị định 122.
+ Tại ô “Thuế suất”: bỏ trống, không khai
Trên đây là những hướng dẫn của chúng tôi về các thủ tục mới nhất, mọi liên hệ trực tiếp gặp phải liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có tư vấn tốt nhất.
Hotline tư vấn: 043 997 4288/ 0965 999 345
- Hàng hóa XK không có tên cụ thể trong Biểu thuế XK, có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng ≥ 51% giá thành sản phẩm thì người nộp thuế khai như sau:
+ Tại ô “Mã số hàng hóa”: khai mã hàng của mặt hàng XK tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế NK ưu đãi tại Nghị định 122.
+ Ô “Mã quản lý riêng”: khai mã “TNKS”.
+ Ô “Thuế suất”: khai 5%.
- Nếu hàng hóa có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng ˂ 51% giá thành sản phẩm thì khai mã “TNKSD51” tại ô “Mã quản lý riêng” và bỏ trống, không khai tại ô “Thuế suất”.
- Trường hợp hàng hóa XK không có tên cụ thể trong Biểu thuế XK và không thuộc trường hợp trên thì:
+ Tại ô “Mã số hàng hóa”: khai mã hàng của hàng hóa XK tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế NK ưu đãi tại Nghị định 122.
+ Tại ô “Thuế suất”: bỏ trống, không khai
Trên đây là những hướng dẫn của chúng tôi về các thủ tục mới nhất, mọi liên hệ trực tiếp gặp phải liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có tư vấn tốt nhất.
Hotline tư vấn: 043 997 4288/ 0965 999 345
Dịch vụ hỗ trợ khai thuế doanh nghiệp, báo cáo thuế
doanh nghiệp làm báo cáo thuế cần hỗ trợ những thủ tục và nội dung như thế nào cho phù hợp nhất, với kinh nghiệm cụ thể trong việc thường xuyên khai thuế, báo cáo thuế khách hàng chúng tôi hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
I. BÁO CÁO THUẾ THÁNG 01
1. Khai thuế kỳ thuế tháng 12 bao gồm:
- Khai thuế giá trị gia tăng
- Kê khai thuế thu nhập cá nhân thường xuyên
- Kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
- Kê khai thuế tài nguyên (nếu có)
- Làm hồ sơ khai thuế bao gồm:
Thuế Giá trị gia tăng gồm có:
Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT:
Bảng kê chứng từ, hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT; Bảng kê chứng từ, hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT; Bản giải trình kê khai bổ sung, điều chỉnh (nếu có) theo mẫu số 01-KHBS; Bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng (nếu có) theo mẫu 01-4A/GTGT; Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh theo mẫu 01-5/GTGT.
Thuế Tiêu thụ đặc biệt (Nếu có) gồm:
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01/TTĐB; Bảng kê hóa đơn bán các hàng hóa, dịch vụ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01-1/TTĐB; Bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có) theo mẫu số 01-2/TTĐB.
Thuế tài nguyên (Nếu có) gồm: Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN hoặc theo mẫu số 02/TAIN.
Thuế thu nhập cá nhân thường xuyên gồm: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn theo mẫu số 01/TNCN; mẫu 02/TNCN (nếu khấu trừ 10%); mẫu 03/TNCN (nếu khấu trừ 25%).
2. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 4 năm trước
3. Kê khai và nộp thuế TNDN tạm tính quí IV năm trước ( chỉ nộp tiền thuế)
- Các loại thuế cần kê khai và nộp theo năm, bao gồm:
+ Thuế Môn bài. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp, công ty mà vốn đăng ký kinh doanh so với năm trước không thay đổi thì không cần nộp.
+ Thuế nhà, đất đối với tổ chức (nếu có)
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với tổ chức (nếu có)
Hồ sơ kê khai thuế gồm:
- Tờ kê khai thuế môn bài theo mẫu số 01/MBAI.
- Tờ kê khai thuế nhà, đất theo mẫu số 01/NĐAT (nếu có)
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức theo mẫu số 01/SDNN (nếu có)
Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế và nộp thuế: Chậm nhất là ngày thứ 30 tháng 01
II. BÁO CÁO THUẾ THÁNG 2:
Kê khai thuế kỳ thuế tháng 01. Các loại thuế mà cần kê khai bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
- Thuế tài nguyên (nếu có)
- Thuế TNCN thường xuyên
+ Hồ sơ kê khai thuế: bao gồm chứng từ, tờ khai và thực hiện giống như hồ sơ kê khai thuế kỳ thuế tháng 12 năm trước
Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế và nộp thuế: Chậm nhất là vào ngày thứ 20 tháng 02.
Ngoài ra, còn phải làm thêm báo cáo thanh, quyết toán sử dụng hóa đơn năm trước. Báo cáo thanh, quyết toán sử dụng hóa đơn hàng năm sử dụng mẫu BC-29/HĐ được ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC.
Thời gian nộp báo cáo: Chậm nhất là trước ngày 25 tháng 02.
III. BÁO CÁO THUẾ THÁNG 03
Kê khai thuế kỳ thuế tháng 02 có hồ sơ kê khai thuế giống như hồ sơ khai thuế kỳ thuế tháng 01.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế: Chậm nhất là ngày thứ 20 tháng 03.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 1 năm nay. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 1 sử dụng biểu mẫu trong phần mềm HTKK 3.3.1
Thời hạn nộp báo cáo chậm nhất là ngày thứ 20 tháng 04
- Thuế giá trị gia tăng năm tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng ( đối với doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quí, ngoại tệ).
- Số tiền Thuế TNDN.
- Thuế TNCN thường xuyên.
- Thuế Tài nguyên. (nếu có)
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ( Mẫu BC26-AC)
Quyết toán thuế năm trước, bao gồm:
Hồ sơ:
- Thuế giá trị gia tăng năm tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng sử dụng tờ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 04/GTGT.
- Thuế TNDN sử dụng Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN; Báo cáo tài chính năm; Một hoặc một số phụ lục kèm theo Tờ khai (tùy theo thực tế phát sinh của doanh nghiệp):
* Phụ lục kết quả sản hoạt động xuất kinh doanh theo mấu số 03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN, hoặc 03-1C/TNDN, 03-2/TNDN.
Riêng phụ lục chuyển lỗ số 03-2/TNDN doanh nghiệp chỉ xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế (Mục II), không đăng ký kế hoạch chuyển lỗ (Mục I).
* Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất theo mẫu số 03-3/TNDN (nếu có)
* Phụ lục về ưu đãi thuế TNDN theo các mẫu qui định.
* Phụ lục thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-5/TNDN.
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế Tài nguyên sử dụng khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 03/TAIN.
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế và nộp thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày 31/12
Nếu trường hợp doanh nghiệp tính phân bổ lại số thuế GTGT được khấu trừ trong năm trước theo tỷ lệ (%) doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra của năm thì phải lập Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm theo mẫu số 01-4B/GTGT kèm theo hồ sơ khai thuế GTGT kỳ thuế tháng 3 năm nay. Hạn nộp chậm nhất cho cơ quan thuế đó là ngày thứ 20 tháng 4 năm nay.
IV. BÁO CÁO THUẾ CÁC THÁNG CÒN LẠI
- Kỳ khai thuế tháng phát sinh trước các chứng từ, hóa đơn, báo cáo, hồ sơ cũng tương như các tháng trên.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý này. Kê khai và nộp trước ngày 20 quý sau.
- Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp
Lưu ý: Trong mục 4, điều 13 của Luật kế toán 2003 quy định:
"Trường hợp kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán của năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 90 ngày thì được phép cộng vào kỳ kế toán của năm tiếp theo hoặc cộng vào kỳ kế toán của năm trước đó để tính thành một kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán của năm sau cùng phải ngắn hơn 15 tháng".
Và điều cần chú ý : Các bạn nên xem thêm Thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 119/2014/TT-BTC để xem công ty bạn nên cơ khai theo tháng hay theo quý
Kê khai GTGT theo tháng áp dụng với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên
Còn những thắc mắc hay liên hệ trực tiếp với Việt Luật để được hỗ trợ tốt nhất.
Hotline: 043 997 4288/ 0965 999 345
I. BÁO CÁO THUẾ THÁNG 01
1. Khai thuế kỳ thuế tháng 12 bao gồm:
- Khai thuế giá trị gia tăng
- Kê khai thuế thu nhập cá nhân thường xuyên
- Kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
- Kê khai thuế tài nguyên (nếu có)
- Làm hồ sơ khai thuế bao gồm:
Thuế Giá trị gia tăng gồm có:
Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT:
Bảng kê chứng từ, hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT; Bảng kê chứng từ, hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT; Bản giải trình kê khai bổ sung, điều chỉnh (nếu có) theo mẫu số 01-KHBS; Bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng (nếu có) theo mẫu 01-4A/GTGT; Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh theo mẫu 01-5/GTGT.
Thuế Tiêu thụ đặc biệt (Nếu có) gồm:
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01/TTĐB; Bảng kê hóa đơn bán các hàng hóa, dịch vụ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01-1/TTĐB; Bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có) theo mẫu số 01-2/TTĐB.
Thuế tài nguyên (Nếu có) gồm: Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN hoặc theo mẫu số 02/TAIN.
Thuế thu nhập cá nhân thường xuyên gồm: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn theo mẫu số 01/TNCN; mẫu 02/TNCN (nếu khấu trừ 10%); mẫu 03/TNCN (nếu khấu trừ 25%).
2. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 4 năm trước
3. Kê khai và nộp thuế TNDN tạm tính quí IV năm trước ( chỉ nộp tiền thuế)
- Các loại thuế cần kê khai và nộp theo năm, bao gồm:
+ Thuế Môn bài. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp, công ty mà vốn đăng ký kinh doanh so với năm trước không thay đổi thì không cần nộp.
+ Thuế nhà, đất đối với tổ chức (nếu có)
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với tổ chức (nếu có)
Hồ sơ kê khai thuế gồm:
- Tờ kê khai thuế môn bài theo mẫu số 01/MBAI.
- Tờ kê khai thuế nhà, đất theo mẫu số 01/NĐAT (nếu có)
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức theo mẫu số 01/SDNN (nếu có)
Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế và nộp thuế: Chậm nhất là ngày thứ 30 tháng 01
II. BÁO CÁO THUẾ THÁNG 2:
Kê khai thuế kỳ thuế tháng 01. Các loại thuế mà cần kê khai bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
- Thuế tài nguyên (nếu có)
- Thuế TNCN thường xuyên
+ Hồ sơ kê khai thuế: bao gồm chứng từ, tờ khai và thực hiện giống như hồ sơ kê khai thuế kỳ thuế tháng 12 năm trước
Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế và nộp thuế: Chậm nhất là vào ngày thứ 20 tháng 02.
Ngoài ra, còn phải làm thêm báo cáo thanh, quyết toán sử dụng hóa đơn năm trước. Báo cáo thanh, quyết toán sử dụng hóa đơn hàng năm sử dụng mẫu BC-29/HĐ được ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC.
Thời gian nộp báo cáo: Chậm nhất là trước ngày 25 tháng 02.
III. BÁO CÁO THUẾ THÁNG 03
Kê khai thuế kỳ thuế tháng 02 có hồ sơ kê khai thuế giống như hồ sơ khai thuế kỳ thuế tháng 01.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế: Chậm nhất là ngày thứ 20 tháng 03.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 1 năm nay. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 1 sử dụng biểu mẫu trong phần mềm HTKK 3.3.1
Thời hạn nộp báo cáo chậm nhất là ngày thứ 20 tháng 04
- Thuế giá trị gia tăng năm tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng ( đối với doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quí, ngoại tệ).
- Số tiền Thuế TNDN.
- Thuế TNCN thường xuyên.
- Thuế Tài nguyên. (nếu có)
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ( Mẫu BC26-AC)
Quyết toán thuế năm trước, bao gồm:
Hồ sơ:
- Thuế giá trị gia tăng năm tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng sử dụng tờ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 04/GTGT.
- Thuế TNDN sử dụng Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN; Báo cáo tài chính năm; Một hoặc một số phụ lục kèm theo Tờ khai (tùy theo thực tế phát sinh của doanh nghiệp):
* Phụ lục kết quả sản hoạt động xuất kinh doanh theo mấu số 03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN, hoặc 03-1C/TNDN, 03-2/TNDN.
Riêng phụ lục chuyển lỗ số 03-2/TNDN doanh nghiệp chỉ xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế (Mục II), không đăng ký kế hoạch chuyển lỗ (Mục I).
* Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất theo mẫu số 03-3/TNDN (nếu có)
* Phụ lục về ưu đãi thuế TNDN theo các mẫu qui định.
* Phụ lục thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-5/TNDN.
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế Tài nguyên sử dụng khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 03/TAIN.
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế và nộp thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày 31/12
Nếu trường hợp doanh nghiệp tính phân bổ lại số thuế GTGT được khấu trừ trong năm trước theo tỷ lệ (%) doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra của năm thì phải lập Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm theo mẫu số 01-4B/GTGT kèm theo hồ sơ khai thuế GTGT kỳ thuế tháng 3 năm nay. Hạn nộp chậm nhất cho cơ quan thuế đó là ngày thứ 20 tháng 4 năm nay.
IV. BÁO CÁO THUẾ CÁC THÁNG CÒN LẠI
- Kỳ khai thuế tháng phát sinh trước các chứng từ, hóa đơn, báo cáo, hồ sơ cũng tương như các tháng trên.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý này. Kê khai và nộp trước ngày 20 quý sau.
- Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp
Lưu ý: Trong mục 4, điều 13 của Luật kế toán 2003 quy định:
"Trường hợp kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán của năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 90 ngày thì được phép cộng vào kỳ kế toán của năm tiếp theo hoặc cộng vào kỳ kế toán của năm trước đó để tính thành một kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán của năm sau cùng phải ngắn hơn 15 tháng".
Và điều cần chú ý : Các bạn nên xem thêm Thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 119/2014/TT-BTC để xem công ty bạn nên cơ khai theo tháng hay theo quý
Kê khai GTGT theo tháng áp dụng với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên
Còn những thắc mắc hay liên hệ trực tiếp với Việt Luật để được hỗ trợ tốt nhất.
Hotline: 043 997 4288/ 0965 999 345
Hướng dẫn cụ thể doanh nghiêp nộp tờ khai thuế
Chúng tôi hướng dẫn các bước cụ thể để doanh nghiệp, cá nhân thực hiện nộp khai thuế có thể thực hiện nhanh chóng nhất.
Các bước nộp tờ khai thuế XML như sau:
- Bước 1: Kê khai trực tuyến và gửi tờ khai
+ Hệ thống Khai thuế qua mạng từ phiên bản 3.0.0 trở lên, khi kê khai trực tuyến sẽ tạo ra tờ khai định dạng XML thay vì định dạng tờ khai PDF trước đây.
+ Người nộp thuế thực hiện kê khai trực tuyến, ký và gửi tờ khai XML đến hệ thống.
- Bước 2: Kết xuất tờ khai từ ứng dụng Hỗ trợ kê khai, gửi tờ khai
+ Người nộp thuế sau khi thực hiện kê khai tờ khai trên ứng dụng HTKK phiên bản 3.x.x trở lên, nhấn nút “Kết xuất XML” để tạo tờ khai XML trên máy tính.
+ Người nộp thuế vào chức năng “Nộp tờ khai”, chọn tệp tờ khai XML, ký và gửi tờ khai tương tự như với tờ khai PDF.
Lưu ý: Khi thực hiện gửi tờ khai dưới định dạng XML, người nộp thuế sẽ gửi tờ khai bao gồm các phụ lục trong cùng file XML (không tách rời phụ lục Excel như nộp tờ khai định dạng PDF). Hệ thống chỉ hỗ trợ gửi thuyết minh báo cáo tài chính đính kèm dưới dạng tệp Excel hoặc Word.
Sau khi nộp tờ khai, người nộp thuế có thể tra cứu và tải tờ khai XML đã gửi đến cơ quan thuế, đồng thời có thể đọc tờ khai bằng ứng dụng iTaxvewer dưới định dạng mẫu biểu đúng quy định.
Người nộp thuế có thể gửi hồ sơ thuế theo định dạng cũ đến tháng 04/2015. Sau thời gian này, hệ thống chỉ tiếp nhận hồ sơ thuế theo định dạng XML.
Ngoài ra, Tổng cục Thuế còn triển khai mở rộng dịch vụ Nộp thuế điện tử cho 15 tỉnh (triển khai mới).
Mọi thông tin thắc mắc hay cần hỗ trợ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để có tư vấn tốt nhất.
Hotline: 0965 999 345 / 043 997 4288
Nếu bạn còn những thắc mắc hay liên hệ trực tiếp với việt luật để được hỗ trợ dịch vụ kế toán thuế uy tín hàng đầu hiện nay.
Các bước nộp tờ khai thuế XML như sau:
- Bước 1: Kê khai trực tuyến và gửi tờ khai
+ Hệ thống Khai thuế qua mạng từ phiên bản 3.0.0 trở lên, khi kê khai trực tuyến sẽ tạo ra tờ khai định dạng XML thay vì định dạng tờ khai PDF trước đây.
+ Người nộp thuế thực hiện kê khai trực tuyến, ký và gửi tờ khai XML đến hệ thống.
- Bước 2: Kết xuất tờ khai từ ứng dụng Hỗ trợ kê khai, gửi tờ khai
+ Người nộp thuế sau khi thực hiện kê khai tờ khai trên ứng dụng HTKK phiên bản 3.x.x trở lên, nhấn nút “Kết xuất XML” để tạo tờ khai XML trên máy tính.
+ Người nộp thuế vào chức năng “Nộp tờ khai”, chọn tệp tờ khai XML, ký và gửi tờ khai tương tự như với tờ khai PDF.
Lưu ý: Khi thực hiện gửi tờ khai dưới định dạng XML, người nộp thuế sẽ gửi tờ khai bao gồm các phụ lục trong cùng file XML (không tách rời phụ lục Excel như nộp tờ khai định dạng PDF). Hệ thống chỉ hỗ trợ gửi thuyết minh báo cáo tài chính đính kèm dưới dạng tệp Excel hoặc Word.
Sau khi nộp tờ khai, người nộp thuế có thể tra cứu và tải tờ khai XML đã gửi đến cơ quan thuế, đồng thời có thể đọc tờ khai bằng ứng dụng iTaxvewer dưới định dạng mẫu biểu đúng quy định.
Người nộp thuế có thể gửi hồ sơ thuế theo định dạng cũ đến tháng 04/2015. Sau thời gian này, hệ thống chỉ tiếp nhận hồ sơ thuế theo định dạng XML.
Ngoài ra, Tổng cục Thuế còn triển khai mở rộng dịch vụ Nộp thuế điện tử cho 15 tỉnh (triển khai mới).
Mọi thông tin thắc mắc hay cần hỗ trợ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để có tư vấn tốt nhất.
Hotline: 0965 999 345 / 043 997 4288
Nếu bạn còn những thắc mắc hay liên hệ trực tiếp với việt luật để được hỗ trợ dịch vụ kế toán thuế uy tín hàng đầu hiện nay.
Những quy định mới về nghành nghề thẩm định giá tại Việt Nam
Những điều kiện về các hoạt động kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam đã dần có những thay đổi nhất định, trong đó nghành nghề thẩm định giá được hướng dẫn theo quy định mới về lệ phí xin cấp phép thực hiện như sau:
Thông tư 142/2016/TT-BTC đã bỏ thu lệ phí đối với việc cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và giữ nguyên mức phí thẩm định để cấp, cấp lại giấy chứng nhận như sau:
- 4.000.000 đồng/lần thẩm định đối với thẩm định để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;
- 2.000.000 đồng/lần thẩm định đối với thẩm định để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Ngoài ra, Thông tư 142/2016/TT-BTC cũng quy định chậm nhất ngày 05 hàng tháng thì tổ chức thu phí phải gửi các khoản phí thu được của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư 155/2014/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Hotline: 043 997 4288/ 0965 999 345
Thông tư 142/2016/TT-BTC đã bỏ thu lệ phí đối với việc cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và giữ nguyên mức phí thẩm định để cấp, cấp lại giấy chứng nhận như sau:
- 4.000.000 đồng/lần thẩm định đối với thẩm định để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;
- 2.000.000 đồng/lần thẩm định đối với thẩm định để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Ngoài ra, Thông tư 142/2016/TT-BTC cũng quy định chậm nhất ngày 05 hàng tháng thì tổ chức thu phí phải gửi các khoản phí thu được của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư 155/2014/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Hotline: 043 997 4288/ 0965 999 345
Những hướng dẫn thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh
Những quy định mới về thủ tục thực hiện thủ tục hải quan đối với hành lý của người thực hiện thủ tục xuất cảnh như sau:
- Kiểm tra hành lý:
+ Kiểm tra hành lý ký gửi theo hình thức K1, mức độ 1.
+ Kiểm tra hành lý xách tay qua máy soi theo hình thức K0 hoặc K1.
+ Với đối tượng trọng điểm, có biểu hiện nghi ngờ, ngẫu nhiên hoặc có yêu cầu phối hợp của các đơn vị, công chức giám sát thông báo cho công chức soi máy để đưa hành lý và yêu cầu người xuất cảnh vào khu vực kiểm tra.
+ Hành lý quá khổ được đưa vào khu vực kỹ thuật, được công chức giám sát áp tải, bàn giao cho công chức soi máy để áp dụng hình thức K1 hoặc K2.
- Tiếp nhận Tờ khai hải quan và kiểm tra hình thức K2:
+ Trường hợp người xuất cảnh yêu cầu được khai báo thì hướng dẫn họ khai báo trên Tờ khai HQ giấy theo Chương II Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
+ Tiếp nhận Tờ khai hải quan và kiểm tra hành lý.
- Lưu trữ hồ sơ.
Trong khi thực hiện các thủ tục hành chính nếu có những vướng mắc cụ thể hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có tư vấn tốt nhất. Hotline: 043 997 4288/ 0965 999 345
Thông tin liên hệ cụ thể hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trụ sở công ty : số 126- Phố Chùa Láng Hà nội
- Kiểm tra hành lý:
+ Kiểm tra hành lý ký gửi theo hình thức K1, mức độ 1.
+ Kiểm tra hành lý xách tay qua máy soi theo hình thức K0 hoặc K1.
+ Với đối tượng trọng điểm, có biểu hiện nghi ngờ, ngẫu nhiên hoặc có yêu cầu phối hợp của các đơn vị, công chức giám sát thông báo cho công chức soi máy để đưa hành lý và yêu cầu người xuất cảnh vào khu vực kiểm tra.
+ Hành lý quá khổ được đưa vào khu vực kỹ thuật, được công chức giám sát áp tải, bàn giao cho công chức soi máy để áp dụng hình thức K1 hoặc K2.
- Tiếp nhận Tờ khai hải quan và kiểm tra hình thức K2:
+ Trường hợp người xuất cảnh yêu cầu được khai báo thì hướng dẫn họ khai báo trên Tờ khai HQ giấy theo Chương II Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
+ Tiếp nhận Tờ khai hải quan và kiểm tra hành lý.
- Lưu trữ hồ sơ.
Trong khi thực hiện các thủ tục hành chính nếu có những vướng mắc cụ thể hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có tư vấn tốt nhất. Hotline: 043 997 4288/ 0965 999 345
Thông tin liên hệ cụ thể hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trụ sở công ty : số 126- Phố Chùa Láng Hà nội
Tư vấn hướng dẫn quy định thực hiện nộp thuế điện tử thuế TNCN
Cách thức thực hiện nộp thuế điện tử được chúng tôi tư vấn cụ thể như sau:
1. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
NNT truy cập vào Cổng TTĐT và thực hiện chức năng đăng ký sử dụng tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan thuế gồm các thông tin MST, điện thoại, địa chỉ thư điện tử theo mẫu số 01/ĐK-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC)
NNT nhập mã xác thực OTP (do Cổng TTĐT gửi đến số điện thoại của NNT) để xác thực thông tin.
Cổng TTĐT gửi thông báo về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký thông tin giao dịch điện tử qua địa chỉ thư điện tử (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC) và qua số điện thoại mà NNT đã đăng ký:
- Trường hợp chấp nhận, Cổng TTĐT gửi kèm thông tin về tài khoản giao dịch thuế điện tử cho người nộp thuế
- Trường hợp không chấp nhận, NNT căn cứ thông báo không chấp nhận đăng ký giao dịch điện tử của cơ quan thuế để hoàn chỉnh thông tin đăng ký hoặc liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn, hỗ trợ
2. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký giao dịch thuế điện tử
NNT thực hiện truy cập vào Cổng TTĐT, thực hiện chức năng thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký và nhập các thông tin thay đổi, bổ sung theo mẫu số 03/ĐK-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC)
NNT nhập mã xác thực OTP (do Cổng TTĐT gửi đến số điện thoại của NNT) để gửi thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung đến Cổng TTĐT
Cổng TTĐT gửi thông báo về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử qua địa chỉ thư điện tử (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC) và qua số điện thoại mà NNT đã đăng ký
3. Ngừng đăng ký giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế
NNT thực hiện truy cập vào Cổng TTĐT, thực hiện chức năng ngừng giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế theo mẫu số 03/ĐK-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC).
NNT nhập mã xác thực OTP (do Cổng TTĐT gửi đến số điện thoại của NNT) để gửi khai báo yêu cầu đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử đến Cổng TTĐT.
Cổng TTĐT gửi thông báo về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử qua địa chỉ thư điện tử (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC) và qua số điện thoại mà NNT đã đăng ký.
Hotline tư vấn: 043 997 4288/ 0965 999 345
1. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
NNT truy cập vào Cổng TTĐT và thực hiện chức năng đăng ký sử dụng tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan thuế gồm các thông tin MST, điện thoại, địa chỉ thư điện tử theo mẫu số 01/ĐK-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC)
NNT nhập mã xác thực OTP (do Cổng TTĐT gửi đến số điện thoại của NNT) để xác thực thông tin.
Cổng TTĐT gửi thông báo về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký thông tin giao dịch điện tử qua địa chỉ thư điện tử (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC) và qua số điện thoại mà NNT đã đăng ký:
- Trường hợp chấp nhận, Cổng TTĐT gửi kèm thông tin về tài khoản giao dịch thuế điện tử cho người nộp thuế
- Trường hợp không chấp nhận, NNT căn cứ thông báo không chấp nhận đăng ký giao dịch điện tử của cơ quan thuế để hoàn chỉnh thông tin đăng ký hoặc liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn, hỗ trợ
2. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký giao dịch thuế điện tử
NNT thực hiện truy cập vào Cổng TTĐT, thực hiện chức năng thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký và nhập các thông tin thay đổi, bổ sung theo mẫu số 03/ĐK-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC)
NNT nhập mã xác thực OTP (do Cổng TTĐT gửi đến số điện thoại của NNT) để gửi thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung đến Cổng TTĐT
Cổng TTĐT gửi thông báo về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử qua địa chỉ thư điện tử (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC) và qua số điện thoại mà NNT đã đăng ký
3. Ngừng đăng ký giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế
NNT thực hiện truy cập vào Cổng TTĐT, thực hiện chức năng ngừng giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế theo mẫu số 03/ĐK-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC).
NNT nhập mã xác thực OTP (do Cổng TTĐT gửi đến số điện thoại của NNT) để gửi khai báo yêu cầu đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử đến Cổng TTĐT.
Cổng TTĐT gửi thông báo về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử qua địa chỉ thư điện tử (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC) và qua số điện thoại mà NNT đã đăng ký.
Hotline tư vấn: 043 997 4288/ 0965 999 345
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)